I. Nguồn gốc:
Giống lúa thuần HN6 là giống bản quyền sản xuất kinh doanh của Công ty CP giống cây trồng - Vật nuôi Thừa Thiên Huế. Giống đã được Bộ NN&PTNT công nhận và lưu hành tại Quyết định số 566/QĐ-TT-CLT ngày 15/12/2015 và Quyết định số 2964/QĐ-BNN-TT ngày 30/7/2019.
II. Đặc điểm giống: Là giống cảm ôn gieo cấy được cả 2 vụ:
1. Thời gian sinh trưởng:
+ Bắc Trung Bộ: Vụ Đông Xuân: 105-110 ngày; Vụ Hè Thu: 85- 90 ngày.
+ Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông xuân: 105-110 ngày; Vụ Hè Thu: 85-90 ngày.
2. Chiều cao cây: từ 95-100 cm, giống lúa HN6 có dạng khóm gọn, đẻ nhánh khá, lá đứng, trổ bông tập trung, hạt dài, khối lượng 1000 hạt: 18 – 19g. Chất lượng cơm ngon, mềm dẻo, vị đậm.
3. Năng suất: trung bình đạt 65 – 70 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt trên 75 tạ/ha.
4. Khả năng thích ứng và sâu bệnh: Có khả năng thích ứng rộng, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh và sâu bệnh khá.
III. Kỹ thuật canh tác:
1. Đất: Có thể bố trí trên nhiều chân đất, thích hợp nhất trên chân đất vàn và vàn cao.
2.Thời vụ: Theo hướng dẫn của Ngành Nông nghiệp địa phương.
3. Lượng giống gieo: 100kg/ha
4. Kỹ thuật ngâm ủ:
+ Cách ngâm giống: Ngâm bằng nước sạch. Thời gian ngâm từ 36 – 48 giờ, cứ 8 – 10 giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua để ráo nước mới đem ủ.
+ Cách ủ giống: Khi ủ phải đảm bảo nhiệt độ 30 – 320C, nếu thấy hạt khô thì tưới thêm nước và đảo đều, kiểm tra không để giống quá nóng dễ bị hỏng. Khi hạt giống đã nứt nanh, phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng, không làm lạnh đột ngột. Tùy theo mùa vụ và thời tiết để điều khiển độ dài mầm và rễ cho thích hợp để đem gieo.
Lưu ý: Không được dùng cả bao thóc giống để ngâm ủ, không ủ giống ngoài nắng.
5. Phân bón và cách bón: Lượng phân bón cho 1 ha
Để đạt năng suất cao cần bón phân đầy đủ, cân đối và đúng các thời kỳ sinh trưởng của cây lúa. Khuyến cáo sử dụng bón phân hỗn hợp NPK.
5.1 Đối với phân hỗn hợp NPK(16.16.8) kết hợp với phân đơn:
Phân bón | Thời điểm | Lượng bón (kg) | ||||||
Chủng loại | Số lượng (kg) | Vôi | HC Vi Sinh | NPK | Ure | Kali | ||
+ Vôi | 400 | Làm đất | Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày | 400 | ||||
+ Hữu cơ Vi sinh | 400-500 | Lót | Trước làm đất lần cuối | 400-500 | 140 | |||
+ Phân NPK 16-16-8 | 500 | Thúc 1 | Khi cây lúa 3 lá | 200 | 40 | |||
+ Phân Urê | 80-100 | Thúc 2 | Sau lần 1 từ 12 -15 ngày | 160 | ||||
+ Phân Kali | 100-120 | Thúc đòng | Trước trổ 18-20 ngày | 40-60 | 100-120 |
2 Đối với phân đơn:
Phân bón | Thời điểm | Lượng bón (kg) | ||||||
Chủng loại | Số lượng (kg) | Vôi | HC Vi Sinh | Lân | Ure | Kali | ||
+ Vôi | 400 | Làm đất | Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày | 400 | ||||
+ Hữu cơ Vi sinh | 400-500 | Lót | Trước làm đất lần cuối | 400-500 | 400-500 | 40 | ||
+ Phân lân | 400-500 | Thúc 1 | Khi cây lúa 3 lá | 100-120 | 40 | |||
+ Phân Urê | 240-260 | Thúc 2 | Sau lần 1 từ 12 -15 ngày | 60 | 20 | |||
+ Phân Kali | 160 | Thúc đòng | Trước trổ 18-20 ngày | 40 | 100 |
Chú ý:Tùy theo sinh trưởng của cây lúa,chân đất để xác định lượng phân bón và thời điểm bón cho phù hợp. Để đạt năng suất cao cần phải bón phân cân đối, bón thúc sớm tập trung.
6. Chăm sóc:
Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm sớm vào thời kỳ đạt 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.
Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.
7. Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra các loại sâu bệnh, phát hiện sớm để phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.