I. Nguồn gốc:
Giống lúa HG244 là giống lúa thuần của Công ty Cổ phần Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế lai tạo. Được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định Công nhận lưu hành giống cây trồng tại Quyết định số 563/QĐ-TT-CLT ngày 03 tháng 12 năm 2024.
II. Đặc điểm giống: Là giống cảm ôn gieo cấy được vụ Xuân, Hè thu và vụ Mùa.
1. Thời gian sinh trưởng:
+ Bắc Trung Bộ: Vụ Đông Xuân: 105-110 ngày; Vụ Hè Thu: 85- 90 ngày.
+ Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông xuân: 105-110 ngày; Vụ Hè Thu: 85-90 ngày.
2. Đặc điểm: Chiều cao cây 100-105 cm, sinh trưởng khá, dạng hình gọn, đẻ nhánh khỏe tập trung, dạng hạt to dài, màu vàng, khối lượng 1000 hạt 23- 27g. Gạo đẹp, trong, cơm mềm ngon, vị đậm, có mùi thơm. Tỷ lệ xay xát cao.
3. Năng suất: trung bình đạt 70- 75 tạ/ha; Thâm canh tốt trên 80 tạ/ha.
4. Khả năng thích ứng và sâu bệnh: Chống chịu sâu bệnh tốt. Chịu nắng nóng, chịu chua phèn, thích nghi rộng.
III. Kỹ thuật canh tác
1. Đất: Thích hợp với chân đất vàn và vàn cao.
2. Thời vụ: Theo hướng dẫn của Ngành Nông nghiệp địa phương.
3. Lượng giống gieo: 100 -120kg/ha
4. Kỹ thuật ngâm ủ giống:
+ Cách ngâm giống: Ngâm bằng nước sạch. Thời gian ngâm từ 36 – 48 giờ, cứ 8 – 10 giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua để ráo nước mới đem ủ.
+ Cách ủ giống: Khi ủ phải đảm bảo nhiệt độ 30 – 320C, nếu thấy hạt khô thì tưới thêm nước và đảo đều, kiểm tra không để giống quá nóng dễ bị hỏng giống. Khi hạt giống đã nứt nanh, phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng, không làm lạnh đột ngột. Tùy theo mùa vụ và thời tiết để điều khiển độ dài mầm và rễ cho thích hợp để đem gieo.
Chú ý: Không được dùng cả bao thóc giống để ngâm ủ, không ủ giống ngoài nắng.
5. Phân bón và cách bón: Lượng phân cho 1 ha
Để đạt năng suất cao cần bón phân đầy đủ, cân đối và đúng các thời kỳ sinh trưởng của cây lúa.
5.1: Đối với phân hỗn hợp NPK(16.16.8) kết hợp cùng phân đơn:
Phân bón | Thời điểm | Lượng bón (kg) | ||||||
Chủng loại | Số lượng (kg) | Vôi | HC Vi Sinh | NPK | Ure | Kali | ||
+ Vôi | 400 | Làm đất | Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày | 400 | ||||
+ Hữu cơ Vi sinh | 400-500 | Lót | Trước làm đất lần cuối | 400-500 | 140 | |||
+ Phân NPK 16-16-8 | 500 | Thúc 1 | Khi cây lúa 3 lá | 200 | 40 | |||
+ Phân Urê | 80-100 | Thúc 2 | Sau lần 1 từ 12 -15 ngày | 160 | ||||
+ Phân Kali | 100-120 | Thúc đòng | Trước trổ 18-20 ngày | 40-60 | 100-120 |
5.2 Đối với phân đơn:
Phân bón | Thời điểm | Lượng bón (kg) | ||||||
Chủng loại | Số lượng (kg) | Vôi | HC Vi Sinh | Lân | Ure | Kali | ||
+ Vôi | 400 | Làm đất | Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày | 400 | ||||
+ Hữu cơ Vi sinh | 400-500 | Lót | Trước làm đất lần cuối | 400-500 | 400-500 | 40 | ||
+ Phân lân | 400-500 | Thúc 1 | Khi cây lúa 3 lá | 100-120 | 40 | |||
+ Phân Urê | 240-260 | Thúc 2 | Sau lần 1 từ 12 -15 ngày | 60 | 20 | |||
+ Phân Kali | 160 | Thúc đòng | Trước trổ 18-20 ngày | 40 | 100 |
Ghi Chú: Tùy vào tình hình sinh trưởng của cây lúa, điều kiện đất đai của từng vùng để điều chỉnh lượng phân bón và thời điểm bón cho phù hợp. Để đạt năng suất cao cần phải bón phân cân đối, bón thúc sớm tập trung.
6. Chăm sóc:
+ Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm sớm vào thời kỳ lúa có 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.
+ Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.
7. Phòng trừ sâu bệnh: Chăm sóc cho cây lúa khỏe để hạn chế sâu bệnh. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sâu, bệnh và phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.