Hương Thơm số 1 (HT1)


Mã sản phẩm: GCT-HT1

Đơn vị tính: kg - Danh mục:


I. Nguồn gốc
Giống lúa Hương Thơm số 1 (HT1)
là giống lúa thuần Trung Quốc, do Công ty CP Giống cây trồng Quảng Ninh nguyên cứu, chọn lọc, duy trì. Được Bộ Nông nghiệp & PTNT đưa vào danh mục các giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh theo Quyết định số 74/2004/QĐ-BNN ngày 16/12/2004. Giống đã được Bộ NN&PTNT gia hạn công nhận lưu tại Quyết định 282/QĐ- TT-CLT ngày 06/10/2022.
Công ty CP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế là đơn vị được nhượng quyền sản xuất và kinh doanh tại các tỉnh: Quảng Trị; Thừa Thiên Huế, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
II. Đặc điểm giống: là giống cảm ôn gieo cấy được cả 2 vụ.
1. Thời gian sinh trưởng: Vụ Đông Xuân 115 – 120 ngày; Vụ Hè Thu: 90 – 95 ngày.
2. Chiều cao cây: 95 – 100cm, sinh trưởng tốt, đẻ nhánh khá, dạng hình cây gọn. Dạng hạt dài, vỏ trấu màu nâu, P1000 hạt: 23 – 25g, hạt gạo trong cơm dẻo, thơm, ngon.
3. Năng suất: trung bình 60 – 70 tạ /ha, thâm canh tốt có thể đạt 75tạ /ha.
4. Khả năng thích ứng và sâu bệnh: Chịu chua, phèn khá; chịu được thâm canh. Nhiễm nhẹ bệnh đạo ôn, khô vằn và rầy. Chống đổ trung bình, chịu rét khá.
III. Kỹ thuật canh tác
Đất: Thích hợp trên nhiều chân đất.
Thời vụ: Theo hướng dẫn của Ngành Nông nghiệp địa phương.
Có thể tham khảo thêm lịch thời vụ sau: Vụ Đông Xuân gieo sạ từ 15/1 – 30/1; Vụ Hè Thu gieo sạ từ 15/5 – 30/5.
 Lượng giống: gieo sạ 100kg/ha.
Kỹ thuật ngâm ủ:
Cách ngâm giống: Thời gian ngâm: 36 – 48 giờ, cứ 8 – 10 giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua để ráo nước mới đem ủ.
Cách ủ giống: Trời rét cần ủ kín. Khi hạt giống đã nức nanh, phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng, không làm lạnh đột ngột.
Lưu ý: Không được dùng cả bao lúa giống để ngâm ủ.; không ủ giống ngoài nắng; không dùng bao kín để ủ giống.
5. Phân bón và cách bón cho: Lượng phân cho 1ha
 Để đạt năng suất cao cần bón phân cân đối, đầy đủ, đúng thời gian sinh trưởng của cây.
5.1. Đối với phân hỗn hợp NPK kết hợp với phân đơn:
Phân hữu cơ sinh học 400 – 500kg, NPK: 500kg, Phân Urê: 80kg, Phân Kali: 100kg, Vôi: 400kg
Cách bón: Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày
- Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + 140kg NPK
- Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 200 kg NPK + 40kg Urê
- Thúc 2: Sau thúc 1: 12 – 15 ngày: 160kg NPK
- Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40kg Urê + 100kg Kali
5.2 Đối với phân đơn:
Phân  hữu cơ sinh học 400 – 500kg, Urê: 240 – 260kg,  Lân: 400 – 500kg, Kali: 160 kg, Vôi: 400kg
Cách bón: Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày
- Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + Lân + 40kg Urê
- Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 100 – 120 kg Urê + 40kg Kali
- Thúc 2: Sau thúc 1: 12 – 15 ngày: 60kg Urê + 20kg Kali
- Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40kg Urê + 100kg Kali
Chú ý: Tùy tình hình sinh trưởng của cây lúa, đất đai của từng vùng để  điều chỉnh lượng phân bón và thời điểm bón cho thích hợp.
6. Chăm sóc
Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm vào thời kỳ đạt 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.
Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.
7. Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sâu, bệnh và phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.

Tham khảo các sản phẩm khác