Giống lúa IR17494 (13/2)


Mã sản phẩm: GLTT-13/2

Đơn vị tính: kg - Danh mục:


I. Nguồn gốc
Giống lúa IR17494 (13/2) Do Viện Bảo vệ Thực vật nhập nội và tuyển chọn. Được phép sản xuất kinh doanh theo Quyết định 74/2004/QĐ-BNN ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.
II. Đặc điểm giống
1. Thời gian sinh trưởng: vụ Đông Xuân: 140 – 145 ngày
2. Chiều cao cây: 95 – 100 cm, sinh trưởng mạnh, đẻ nhánh khoẻ, trổ kéo dài, có hiện tượng trổ không thoát khi gặp rét. P1.000 hạt 24 – 25g. Dạng hạt bầu, vỏ trấu mỏng, khép không kín, màu vàng, cứng cây, lá đứng. Thời gian chín kéo dài từ 35 – 40 ngày.
3. Năng suất: đạt 65 – 70 tạ/ha, thâm canh có thể đạt từ 80 tạ/ha.
4. Khả năng thích ứng và sâu bệnh: Chịu rét hơi yếu, chịu thâm canh, ít đổ ngã, nhiễm bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá từ mức nhẹ đến trung bình.
III. Kỹ thuật canh tác:
1. Đất: Phù hợp chân đất vàn, vàn cao hoặc vàn trũng, hơi chua, thâm canh cao.
2. Thời vụ:  Theo hướng dẫn của ngành Nông Nghiệp địa phương.
Có thể tham khảo lịch thời vụ sau: Vụ Đông Xuân:  Gieo sạ: 15/12 – 30/12
3. Lượng giống: 80 – 100kg/ha
4. Kỹ thuật ngâm ủ giống:
+ Cách ngâm giống: Thời gian ngâm: 36 – 48 giờ, cứ 8 – 10giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua để ráo nước mới đem ủ.
+ Cách ủ giống: Trời rét cần ủ kín. Khi hạt giống đã nức nanh, phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng, không làm lạnh đột ngột.
Chú ý: Không được dùng cả bao lúa giống để ngâm ủ; không ủ giống ngoài nắng, không dùng bao kín để ủ giống.
5. Phân bón và cách bón cho Lượng phân cho 1ha:
Để đạt năng suất cao cần bón phân cân đối, đầy đủ, đúng thời gian sinh trưởng của cây.
5.1. Đối với phân hỗn hợp NPK kết hợp với phân đơn:
Phân hữu cơ sinh học 400 – 500kg, NPK: 500kg, Phân Urê: 80kg, Phân Kali: 100kg, Vôi: 400kg
Cách bón: Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày;
- Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + 140kg NPK;
- Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 200 kg NPK + 40kg Urê;
- Thúc 2: Sau thúc 1: 12 – 15 ngày: 160kg NPK;
- Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40kg Urê + 100kg Kali.
5.2 Đối với phân đơn:
Phân  hữu cơ sinh học 400 – 500kg, Urê: 240 – 260kg,  Lân: 400 – 500kg, Kali: 160 kg, Vôi: 400kg
Cách bón: Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày
- Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + Lân + 40kg Urê
- Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 100 – 120 kg Urê + 40kg Kali
- Thúc 2: Sau thúc 1: 12 – 15 ngày: 60kg Urê + 20kg Kali
- Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40kg Urê + 100kg Kali
Chú ý: Tùy tình hình sinh trưởng của cây lúa, đất đai của từng vùng để  điều chỉnh lượng phân bón và thời điểm bón cho thích hợp.
6. Chăm sóc
+ Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm vào thời kỳ đạt 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.
+ Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.
7.  Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sâu, bệnh và phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.

Tham khảo các sản phẩm khác