Giống lúa mới J02


Mã sản phẩm: GLM-J02

Đơn vị tính: kg - Danh mục:


I. Nguồn gốc:

J02 là giống lúa thuần dòng JAPONICA có nguồn gốc từ Nhật Bản được Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận chính thức giống cây trồng nông nghiệp tại Quyết định số 484/QĐ-BNN-TT ngày 31/01/2019. Công ty CP Giống Cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế là đơn vị được nhượng quyền sản xuất và kinh doanh duy nhất tại khu vực từ tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đến các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

II. Đặc điểm giống:

1. Thời gian sinh trưởng:

+ Bắc Trung Bộ : Vụ Đông Xuân: 115-120 ngày.

+ Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông xuân: 115-120 ngày; Vụ Hè Thu: 100 -110 ngày.

Khuyến cáo: Đối với khu vực các tỉnh Miền Trung không gieo trồng trong vụ Hè Thu.

2. Chiều cao: từ 95 – 100 cm, dạng hình gọn, đẻ nhánh khỏe, cứng cây, dạng hạt bầu, tỉ lệ hạt lép thấp, khối lượng 1.000 hạt 25 – 26g, . Tỷ lệ xay xát cao > 70%. Cơm ngon mềm, dẻo, vị đậm, có mùi thơm.

3. Năng suất trung bình: 70 – 75 tạ/ha, thâm canh cao trên 80 tạ/ha.

4. Khả năng thích ứng và sâu bệnh: Đặc biệt khả năng chịu rét tốt, chống đổ khá, chịu thâm canh, nhiễm nhẹ bệnh đạo ôn lá. Khả năng thích ứng rộng.

III. Kỹ thuật canh tác

1. Đất: Gieo cấy trên các chân đất, phù hợp trên chân đất giàu dinh dưỡng độ phì khá trở lên.

2. Thời vụ: Theo hướng dẫn của Ngành Nông nghiệp địa phương.

3. Lượng giống gieo: 80 – 100 kg/ha

4. Kỹ thuật ngâm ủ:.

+ Cách ngâm giống: Ngâm bằng nước sạch. Thời gian ngâm từ 48 - 60giờ, cứ 8 – 10 giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua để ráo nước mới đem ủ. Vụ Đông Xuân trời rét phải ngâm bằng nước ấm (pha nước 3 sôi 2 lạnh).

+ Cách ủ giống: Thời gian ủ 48 – 72 giờ (tùy vào điều kiện thời tiết), khi ủ phải đảm bảo nhiệt độ 30 – 320C, nếu thấy hạt khô thì tưới thêm nước và đảo đều, kiểm tra không để giống quá nóng dễ bị hỏng giống. Khi hạt giống đã nứt nanh, phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng, không làm lạnh đột ngột.

Chú ý: Không được dùng cả bao thóc giống để ngâm ủ, không ủ giống ngoài nắng.

5. Phân bón và cách bón: Lượng phân bón cho 1 ha

Để đạt năng suất cao cần bón phân cân đối, đủ đầy đúng thời kỳ sinh trưởng của cây lúa.

5.1 Đối với phân hỗn hợp NPK(16.16.8) kết hợp với phân đơn:

Phân bón Thời điểm Lượng bón (kg)
Chủng loại Số lượng (kg) Vôi HC Vi Sinh NPK Ure Kali
+ Vôi 400 Làm đất Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày 400        
+ Hữu cơ Vi sinh 400-500 Lót Trước làm đất lần cuối   400-500 140    
+ Phân NPK 16-16-8 500 Thúc 1 Khi cây lúa 3 lá     200 40  
+ Phân Urê 80-100 Thúc 2 Sau lần 1 từ 12 -15 ngày     160                 
+ Phân Kali 100-120 Thúc đòng Trước trổ 18-20 ngày                                 40-60 100-120

5.2 Đối với phân đơn:

Phân bón Thời điểm Lượng bón (kg)
Chủng loại Số lượng (kg) Vôi HC Vi Sinh Lân Ure Kali
+ Vôi 400 Làm đất Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày   400                   
+ Hữu cơ Vi sinh 400-500 Lót Trước làm đất lần cuối   400-500 400-500 40  
+ Phân lân 400-500 Thúc 1 Khi cây lúa 3 lá       100-120 40
+ Phân Urê 240-260 Thúc 2 Sau lần 1 từ 12 -15 ngày       60 20
+ Phân Kali 160 Thúc đòng Trước trổ 18-20 ngày                               40 100

Chi Chú: Tùy vào tình hình sinh trưởng của cây lúa, điều kiện đất đai của từng vùng để điều chỉnh lượng phân bón và thời điểm bón cho phù hợp. Để đạt năng suất cao cần phải bón phân cân đối, bón thúc sớm tập trung.

6. Chăm sóc:

+Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm sớm vào thời kỳ đạt 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.

+Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.

7. Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra các loại sâu bệnh, phát hiện sớm để phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.

 

             

                                                                           

Tham khảo các sản phẩm khác