Giống lúa mới ĐT100


Mã sản phẩm: GLM-ĐT100

Đơn vị tính: kg - Danh mục:


I. Nguồn gốc:

Giống lúa thuần ĐT100 do Công ty CP Giống cây trồng Quảng Ninh đề nghị và được Bộ NN&PTNT công nhận chính thức giống cây trồng nông nghiệp tại Quyết định số 4409/QĐ-BNN-TT ngày 19/11/2019.  Công ty CP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế là đơn vị duy nhất được Công ty CP Giống cây trồng Quảng Ninh nhượng quyền sở hữu sản xuất và kinh doanh tại khu vực từ tỉnh Quảng Bình vào các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên.

II. Đặc điểm giống: Là giống cảm ôn gieo cấy được cả 2 vụ.

1. Thời gian sinh trưởng:

+ Bắc Trung Bộ: Vụ Đông Xuân: 115– 120 ngày; Vụ Hè Thu: 95 – 100 ngày.

+ Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Vụ Đông xuân: 110-115 ngày; Vụ Hè Thu: 95-100 ngày.

2. Đặc điểm: Chiều cao cây 100 – 105cm, khóm gọn, đẻ nhánh khá, lá thẳng đứng, Hạt to dài, màu vàng sáng, Khối lượng 1000 hạt: 23 – 24g. Chất lượng cơm ngon, mềm dẻo, vị đậm, có mùi thơm, ăn nguội vẫn mềm dẻo.

3. Năng suất: trung bình đạt 70 – 75 tạ/ha, thâm canh tốt trên 80 tạ/ha.

4. Khả năng thích ứng và sâu bệnh: Chống đổ khá, chịu thâm canh cao, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh và sâu bệnh tốt.

III. Kỹ thuật canh tác

1. Đất: Có thể gieo trồng trên nhiều chân đất khác nhau, thích hợp nhất trên chân đất tốt, sâu trũng.

2.Thời vụ: Theo hướng dẫn của Ngành Nông nghiệp địa phương.

3. Lượng giống gieo: 80 – 100 kg/ha

4. Kỹ thuật ngâm ủ:

+ Cách ngâm giống: Ngâm bằng nước sạch. Thời gian ngâm từ 36 – 48 giờ, cứ 8 – 10 giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua để ráo nước mới đem ủ.

+ Cách ủ giống: Khi ủ phải đảm bảo nhiệt độ 30 – 32oC, nếu thấy hạt khô thì tưới thêm nước và đảo đều, kiểm tra không để giống quá nóng dễ bị hỏng. Khi hạt giống đã nứt nanh, phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng, không làm lạnh đột ngột. Tùy theo mùa vụ và thời tiết để điều khiển độ dài mầm và rễ cho thích hợp để đem gieo.

Lưu ý: Không được dùng cả bao thóc giống để ngâm ủ, không ủ giống ngoài nắng.

5. Phân bón và cách bón: Lượng phân bón cho 1 ha

Đây là giống lúa chịu thâm canh cao. Để đạt năng suất cao cần bón phân cân đối. Tùy đất đai của từng vùng, tình hình sinh trưởng của cây lúa, để điều chỉnh lượng phân bón và thời điểm bón cho thích hợp.

5.1 Đối với phân hỗn hợp NPK(16.16.8) kết hợp với phân đơn:

Phân bón Thời điểm Lượng bón (kg)
Chủng loại Số lượng (kg) Vôi HC Vi Sinh NPK Ure Kali
+ Vôi 400 Làm đất Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày 400        
+ Hữu cơ Vi sinh 400-500 Lót Trước làm đất lần cuối   400-500 140    
+ Phân NPK 16-16-8 500 Thúc 1 Khi cây lúa 3 lá     200 40  
+ Phân Urê 80-100 Thúc 2 Sau lần 1 từ 12 -15 ngày     160    
+ Phân Kali 100-120 Thúc đòng Trước trổ 18-20 ngày                                 40-60     100-120

.2 Đối với phân đơn:

Phân bón Thời điểm Lượng bón (kg)
Chủng loại Số lượng (kg) Vôi HC Vi Sinh Lân Ure Kali
+ Vôi 400 Làm đất Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày   400                   
+ Hữu cơ Vi sinh 400-500 Lót Trước làm đất lần cuối   400-500 400-500 40  
+ Phân lân 400-500 Thúc 1 Khi cây lúa 3 lá       100-120 40
+ Phân Urê 240-260 Thúc 2 Sau lần 1 từ 12 -15 ngày       60-80 20
+ Phân Kali 160 Thúc đòng Trước trổ 18-20 ngày                               40-60 100

Ghi Chú: Tùy vào tình hình sinh trưởng của cây lúa, điều kiện đất đai của từng vùng để điều chỉnh lượng phân bón và thời điểm bón cho phù hợp. Để đạt năng suất cao cần phải bón phân cân đối, bón thúc sớm tập trung.

6. Chăm sóc:

+ Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm vào thời kỳ lúa đạt 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.

+ Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.

7. Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra các loại sâu bệnh, phát hiện sớm để phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.

 

            

Tham khảo các sản phẩm khác