I. Nguồn gốc
Giống lúa NN44 (IR42) nhập nội từ Viện Lúa Quốc tế. Được phép sản xuất kinh doanh theo Quyết định 74/2004/QĐ-BNN ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.
II. Đặc điểm giống
1.Thời gian sinh trưởng: vụ Đông Xuân 145 – 150 ngày
2.Chiều cao: cây 95 – 100 cm, cây cứng, đẻ nhánh khá, dạng hình gọn, trổ dấu bông, dạng hạt dài, P1.000 hạt: 19 – 20g.
3.Năng suất: đạt 60 – 70 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 80tạ/ha.
4.Khả năng thích ứng và sâu bệnh: Chịu thâm canh cao, chịu chua phèn khá, chống đổ tốt, chịu rét yếu. Kháng rầy nâu, đạo ôn, nhiễm nhẹ bệnh khô vằn. thích ứng rộng, chịu chua phèn.
III. Kỹ thuật canh tác
1.Đất: NN4B (IR42) có thể gieo trồng trên nhiều chân đất, thích hợp trên đất có độ phì cao, tầng canh tác dày.
2.Thời vụ: Theo hướng dẫn của Ngành Nông nghiệp địa phương,
Có thể tham khảo thêm lịch thời vụ sau:Vụ Đông Xuân: gieo sạ từ 15/12 – 30/12
3.Lượng giống : 80 – 100kg/ha
4.Kỹ thuật ngâm ủ:
+ Cách ngâm giống: Thời gian ngâm: 36 – 48giờ, cứ 8 – 10giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua để ráo nước mới đem ủ.
+ Cách ủ giống: Trời rét cần ủ kín. Khi hạt giống đã nức nanh, phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng, không làm lạnh đột ngột.
Chú ý: Không được dùng cả bao lúa giống để ngâm ủ; không ủ giống ngoài nắng, không dùng bao kín để ủ giống.
5. Phân bón và cách bón cho: Lượng phân cho 1ha
Để đạt năng suất cao cần bón phân cân đối, đúng thời gian sinh trưởng của cây.
5.1. Đối với phân hỗn hợp NPK kết hợp với phân đơn:
Vôi: 400kg; Phân hữu cơ sinh học 400 – 500kg, NPK: 500kg, Phân Urê: 80kg, Phân Kali: 100kg,
Cách bón: Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày
- Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + 140kg NPK
- Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 200 kg NPK + 40kg Urê
- Thúc 2: Sau thúc 1: 12 – 15 ngày: 160kg NPK
- Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40kg Urê + 100kg Kali
5.2 Đối với phân đơn:
Phân hữu cơ sinh học 400 – 500kg, Urê: 240 – 260kg, Lân: 400 – 500kg, Kali: 160 kg, Vôi: 400kg
Cách bón: Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày
- Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + Lân + 40kg Urê
- Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 100 – 120 kg Urê + 40kg Kali
- Thúc 2: Sau thúc 1: 12 – 15 ngày: 60kg Urê + 20kg Kali
- Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40kg Urê + 100kg Kali
Chú ý: Tùy tình hình sinh trưởng của cây lúa, đất đai của từng vùng để điều chỉnh lượng phân bón và thời điểm bón cho thích hợp.
6.Chăm sóc
+ Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm vào thời kỳ đạt 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.
+ Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.
7.Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sâu, bệnh và phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.