I. Nguồn gốc: Giống lúa thuần HG12 là giống bản quyền sản xuất kinh doanh của Công ty CP Giống cây trồng - Vật nuôi Thừa Thiên Huế. Giống đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận lưu hành giống cây trồng tại Quyết định số 191/QĐ-TT-VPPN ngày 22/5/2023 và Quyết định số 506/QĐ-TT-CLT ngày 21/12/2023.
II. Đặc điểm giống:
1. Thời gian sinh trưởng:
+ Bắc Trung Bộ: Vụ Đông Xuân: 115 – 120 ngày; Vụ Hè Thu: 90 – 95 ngày.
+ Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: 110 – 120 ngày; Vụ Hè Thu: 90 – 95 ngày.
2. Chiều cao cây: 100 - 105 cm, sinh trưởng tốt, đẻ nhánh khá, cây lúa thời kỳ đầu lá lướt mềm, giai đoạn đứng cái làm đòng lá thẳng đứng, dạng hạt dài, màu vàng sáng. Khối lượng 1000 hạt: 20-24gr. Tỷ lệ xay sát cao, gạo trắng trong, cơm mềm dẻo, ngon, vị đậm, có mùi thơm.
3. Năng suất: trung bình 70-75 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt 80 tạ/ha.
4. Khả năng thích ứng và sâu bệnh: Chống đổ ngã tốt, chịu chua phèn, chống chịu tốt các loại sâu bệnh, đặc hiệt chống chịu nắng nóng tốt.
( Lưu ý: Lúa giai đoạn sinh trưởng phát triển có bộ lá mướt, giai đoạn phân hoá đòng lá có hiện tượng ngã màu vàng chanh. Thời gian từ trổ đến chín kéo dài từ 32-35 ngày).
III. Kỹ thuật canh tác:
1. Đất: Giống thích nghi trên nhiều chân đất khác nhau. Tuy nhiên giống lúa thuần HG12 phát huy hết ưu điểm trên những chân đất tốt.
2. Thời vụ: Theo hướng dẫn của ngành Nông nghiệp địa phương.
3. Lượng giống: Gieo sạ 100-120 kg/ha.
4. Ngâm ủ:
+ Cách ngâm giống: Ngâm bằng nước sạch. Thời gian ngâm từ 36-48 giờ, cứ 8-10 giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua và để ráo nước mới đem ủ.
+ Cách ủ giống: Khi ủ phải đảm bảo nhiệt dộ từ 30-320C, nếu thấy hạt khô thì tưới thêm nước và đảo đều, thường xuyên kiểm tra không để giống quá nóng dễ bị hỏng. Khi hạt giống đã nứt nanh phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng và không làm lạnh đột ngột. Tuỳ theo mùa vụ và thời tiết để điều khiển độ dài mầm và rễ cho thích hợp để đem gieo.
Lưu ý: Không được dùng cả bao thóc giống để ngâm ủ, không ủ giống ngoài nắng.
5. Lượng phân và cách bón: (cho 01 ha)
Để đạt năng suất cao cần bón phân đầy đủ, cân đối và đúng các thời kỳ sinh trưởng của cây lúa.
5.1: Đối với phân hỗn hợp NPK(16.16.8) kết hợp cùng phân đơn:
Phân bón | Thời điểm | Lượng bón (kg) | ||||||
Chủng loại | Số lượng (kg) | Vôi | HC Vi Sinh | NPK | Ure | Kali | ||
+ Vôi | 400 | Làm đất | Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày | 400 | ||||
+ Hữu cơ Vi sinh | 400-500 | Lót | Trước làm đất lần cuối | 400-500 | 140 | |||
+ Phân NPK 16-16-8 | 500 | Thúc 1 | Khi cây lúa 3 lá | 200 | 40 | |||
+ Phân Urê | 80-100 | Thúc 2 | Sau lần 1 từ 12 -15 ngày | 160 | ||||
+ Phân Kali | 100-120 | Thúc đòng | Trước trổ 18-20 ngày | 40-60 | 100-120 |
5.2 Đối với phân đơn:
Phân bón | Thời điểm | Lượng bón (kg) | ||||||
Chủng loại | Số lượng (kg) | Vôi | HC Vi Sinh | Lân | Ure | Kali | ||
+ Vôi | 400 | Làm đất | Trước cày vỡ hoặc gieo cấy 10 ngày | 400 | ||||
+ Hữu cơ Vi sinh | 400-500 | Lót | Trước làm đất lần cuối | 400-500 | 400-500 | 40 | ||
+ Phân lân | 400-500 | Thúc 1 | Khi cây lúa 3 lá | 100-120 | 40 | |||
+ Phân Urê | 240-260 | Thúc 2 | Sau lần 1 từ 12 -15 ngày | 60 | 20 | |||
+ Phân Kali | 160 | Thúc đòng | Trước trổ 18-20 ngày | 40 | 100 |
Chú ý: Tuỳ vào tình hình sinh trưởng của cây lúa, điều kiện đất đai của từng vùng để điều chỉnh lượng phân bón, thời điểm bón cho phù hợp. Để đạt năng suất cao cần phải bón phân cân đối, bón thúc sớm tập trung.
6. Chăm sóc:
+ Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm sớm vào thời kỳ lúa có 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.
+ Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa
7. Phòng trừ sâu bệnh: Chăm sóc cho cây lúa khỏe để hạn chế sâu bệnh. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sâu, bệnh và phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.