Giống lúa thuần HG12 là giống bản quyền của Công ty CP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế, đã được Bộ NN&PTNT công nhận lưu hành
I. Nguồn gốc
Giống lúa thuần HG12 là giống bản quyền của Công ty CP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế, đã được Bộ NN&PTNT công nhận lưu hành theo quyết định số 191/QĐ-TT-VPPN ngày 22 tháng 05 năm 2023, tại các khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
II. Đặc điểm giống:
Thời gian sinh trưởng tại khu vực Bắc Trung Bộ: Vụ Đông Xuân: 110 – 120 ngày; Vụ Hè Thu: 90 – 95 ngày.
Chiều cao cây: 100 – 105 cm, sinh trưởng tốt, đẻ nhánh khá, cây lúa thời kỳ đầu lá lướt mềm, giai đoạn đứng cái làm đòng lá thẳng đứng, dạng hạt dài, màu vàng sáng. Khối lượng 1000 hạt: 22 – 24g, tỷ lệ xay xát trên 68%, hạt gạo trắng trong, cơm mền dẻo, ngon, vị đậm, có mùi thơm. Thời gian từ trổ đến chín kéo dài từ 32 – 35 ngày.
Năng suất trung bình 70 – 75 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt trên 80 tạ/ha. Chống đổ ngã tốt, chịu chua phèn, chống chịu khá tốt các loại sâu bệnh chính. Đặc biệt chịu nắng nóng tốt.
III. Kỹ thuật canh tác
1. Đất: Giống thích nghi trên nhiều chân đất khác nhau. Tuy nhiên giống phát huy hết ưu điểm trên những chân đất tốt.
2. Thời vụ: Theo hướng dẫn của Ngành Nông nghiệp địa phương.
Có thể tham khảo thêm lịch thời vụ sau:
Vụ Đông Xuân gieo sạ từ 15/1 – 31/1. Vụ Hè Thu gieo sạ từ 15/5 – 31/5
3. Lượng giống: Gieo sạ 100kg/ha
4. Ngâm ủ:
Cách ngâm giống: Thời gian ngâm: 36 – 48 giờ, cứ 8 – 10 giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua để ráo nước mới đem ủ.
Cách ủ giống: Trời rét cần ủ kín. Khi hạt giống đã nứt nanh, phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng, không làm lạnh đột ngột.
Lưu ý: Không được dùng cả bao lúa giống để ngâm, không ủ giống ngoài nắng, không dùng bao kín để ủ giống.
5. Phân bón và cách bón: Lượng phân bón cho 1 ha
Để đạt năng suất cao cần bón phân đầy đủ, cân đối và đúng các thời kỳ sinh trưởng của cây lúa.
5.1. Đối với phân hỗn hợp NPK kết hợp với phân đơn:
Phân hữu cơ vi sinh 400 – 500kg; NPK(16-16-8): 500kg; Phân Urê: 80 – 100kg; Phân Kali: 100 – 120kg; Vôi: 400kg
Cách bón: Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày
Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + 140kg NPK
Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 200 kg NPK + 40kg Urê
Thúc 2: Sau thúc hữu12 – 15ngày: 160kg NPK
Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40 – 60kg Urê + 100 – 120kg Kali
5.2. Đối với phân đơn:
Phân hữu cơ vi sinh 400 – 500kg; Urê: 240 – 280kg; Lân: 400 – 500kg; Kali: 160kg; Vôi: 400kg
Cách bón: Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày
Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + 40kg Urê
Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 80 – 100kg Urê + 40kg Kali
Thúc 2: Sau thúc 1: 12 – 15 ngày: 60 – 80kg Urê + 20kg Kali
Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40 – 60kg Urê + 100kg Kali
Lưu ý: Tùy tình hình sinh trưởng của cây lúa, đất đai của từng vùng để điều chỉnh lượng phân bón và thời điểm bón cho thích hợp; Lúa giai đoạn sinh trưởng phát triển có bộ lá lướt, mềm, giai đoạn phân hoá đòng lá có hiện tượng ngã màu vàng chanh. Cần phải bón phân đúng thời kỳ để cây sinh trưởng phát triển tốt để đảm bảo năng suất.
6. Chăm sóc
Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm sớm vào thời kỳ lúa có 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.
Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.
7. Phòng trừ sâu bệnh: Chăm sóc cho cây lúa khỏe để hạn chế sâu bệnh. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sâu, bệnh và phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.