Hướng dẫn kỹ thuật gieo cấy giống lúa thuần Q5



Giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc. Được phép sản xuất, kinh doanh theo Quyết định số 123 QĐ/BNN-KHCN ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ NN&PTNN.

​​​​​​​​​​​​​​I. Nguồn gốc
Là giống lúa thuần nhập nội từ Trung Quốc. Được phép sản xuất, kinh doanh theo Quyết định số 123 QĐ/BNN-KHCN ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ NN&PTNN.
Giống đã được Bộ NN&PTNT cấp quyết định gia hạn sản xuất, kinh doanh theo Quyết định 285/QĐ-TT-CLT ngày 06 tháng 10 năm 2022.
Công ty CP Giống cây trồng – Vật nuôi Thừa Thiên Huế là đơn vị được nhượng quyền sản xuất và kinh doanh tại các tỉnh: Quảng Trị; Thừa Thiên Huế  và các tỉnh Nam Trung Bộ, Tây nguyên.
II. Đặc điểm giống: Là giống cảm ôn nên gieo cấy được cả hai vụ.
Thời gian sinh trưởng: Gieo sạ  gieo được cả 2 vụ
Vụ Đông Xuân: 115 – 120 ngày; Vụ Hè Thu: 95 ngày.
Chiều cao cây 100 – 105 cm, đẻ nhánh khá. Có kiểu hình đẹp, lá đòng đứng dạng lòng mo, chịu thâm canh cao, cây to khoẻ, thân cây cứng. Bông to, xếp hạt xít, hạt bầu tròn, màu vàng sáng, khối lượng 1000 hạt 23 – 24g.
Hạt gạo trong, không bạc bụng, tỷ lệ gạo xát và hàm lượng tinh bột nhiều, gạo phù hợp nhu cầu chế biến hàng hoá. Năng suất trung bình: 7 – 7,5 tấn/ha. Thâm canh đạt trên 8,0 tấn/ha
III. Kỹ thuật canh tác
1. Đất: Thích hợp trên nhiều chân đất.
2. Thời vụ: theo hướng dẫn của Ngành Nông nghiệp địa phương
3. Lượng giống gieo: 100kg/ha
4. Ngâm ủ:
Cách ngâm giống: Thời gian ngâm: 36 – 48giờ, nếu giống liền vụ: 48 – 60 giờ, cứ 8 – 10 giờ thay nước rửa chua 1 lần. Khi hạt giống đã no nước cần đãi sạch, rửa chua để ráo nước mới đem ủ.
Cách ủ giống: Trời rét cần ủ kín. Khi hạt giống đã nức nanh, phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng để hạ nhiệt độ, không để quá nóng, không làm lạnh đột ngột.
Lưu ý: Không được dùng cả bao lúa giống để ngâm ủ; không ủ giống ngoài nắng, không dùng bao kín để ủ giống.
5. Phân bón và cách bón:
Để đạt năng suất cao cần bón phân đầy đủ, cân đối và đúng các thời kỳ sinh trưởng của cây lúa. Khuyến cáo bón phân hỗn hợp NPK, bón nặng đầu nhẹ cuối.
5.1. Đối với phân hỗn hợp NPK kết hợp với phân đơn:
Phân hữu cơ vi sinh 400 – 500kg, NPK: 500kg, Phân Urê: 80kg, Phân Kali: 100kg, Vôi: 400kg
Cách bón: Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày
Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + 140kg NPK
Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 200 kg NPK + 40kg Urê
Thúc 2: Sau thúc 1: 12 – 15 ngày: 160kg NPK
Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40kg Urê + 100kg Kali
5.2. Đối với phân đơn:
Phân hữu cơ vi sinh 400 – 500kg, Urê: 240 – 260kg, Lân: 400 – 500kg, Kali: 160 kg, Vôi: 400kg
Cách bón:Vôi bón trước cày vỡ hoặc trước khi gieo cấy 10 ngày
Bón lót: Trước làm đất lần cuối: toàn bộ phân hữu cơ + Lân + 40kg Urê
Thúc 1: Khi cây lúa 3 lá: 100 – 120 kg Urê + 40kg Kali
Thúc 2: Sau thúc 1: 12 – 15 ngày: 60kg Urê + 20kg Kali
Thúc đòng: Trước trổ 18 – 20 ngày: 40kg Urê + 100kg Kali
Lưu ý: Tùy tình hình sinh trưởng của cây lúa, đất đai của từng vùng để điều chỉnh lượng phân bón và thời điểm bón cho thích hợp.
6. Chăm sóc
Tỉa dặm: Ruộng sạ cần tỉa dặm sớm vào thời kỳ đạt 3 lá thật để bảo đảm độ đồng đều trên ruộng.
Tưới nước: Điều tiết nước hợp lý theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa.
7. Phòng trừ sâu bệnh: Chăm sóc cho cây lúa khỏe để hạn chế sâu bệnh, phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của cơ quan BVTV địa phương.


 


Tin tức liên quan khác